Các bước thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Các bước thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên như thế nào? Những lưu ý và trình tự thủ tục để thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên.

Bước 1. Tìm hiểu về công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Trước khi thành lập bất kỳ một loại hình doanh nghiệp nào, bạn cũng cần phải tìm hiểu về loại hình doanh nghiệp đó. Khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, bạn cũng nên tìm hiểu đây là công ty gì? Có những đặc điểm gì? Ưu điểm và nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì?

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có số lượng thành viên từ 2 đến 50 người. Thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Các thành viên trong công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được phát hành cổ phiếu.

>>>Xem thêm:

Đặc điểm công ty TNHH 2 thành viên trở lên   

Ưu điểm và nhược điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên

Bước 2: Các thông tin cần thiết để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Như đã nói ở trên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải có số lượng thành viên từ 2 đến 50 người. Do đó, khi bạn muốn thành lập loại hình doanh nghiệp này, bạn cần phải có thêm thành viên. Bạn có thể rủ thêm bạn bè, đồng nghiệp, người thân,… Mọi người sẽ cùng nhau thống nhất các vấn đề sau: 

1. Tên công ty tnhh hai thành viên trở lên 

Tên công ty TNHH 2 thành viên trở lên nên ngắn gọn, ý nghĩa.

– Tên tiếng việt của công ty phải bao gồm:

Tên loại hình doanh nghiệp: được viết là “Công ty TNHH” hoặc “Công ty trách nhiệm hữu hạn”.

Tên riêng của công ty: Tên riêng được viết bằng tiếng việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Tên nước ngoài và tên viết tắt của công ty:

Tên nước ngoài của công ty phải dịch từ tên tiếng việt của công ty.

Tên viết tắt của công ty được viết tắt từ tên tiếng việt hoặc tên tiếng nước ngoài của công ty.

>>>Xem thêm:

Tên khai sinh của doanh nghiệp đặt thế nào   

Những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp tên công ty

2. Trụ sở chính của công ty

Trụ sở chính của công ty phải có địa chỉ rõ ràng, vì đây là nơi liên lạc của công ty. Trụ sở chính của công ty có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Có thể có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

>> Xem thêm: Quy định về đặt địa chỉ trụ sở công ty 

3. Ngành nghề kinh doanh

Bạn và các thành viên còn lại sẽ cùng nhau bàn bạc và quyết định về ngành nghề kinh doanh. Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện sẽ yêu cầu phải được cấp giấy phép trước khi hoạt động. Vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. Các bạn có thể lựa chọn bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào mà pháp luật không cấm.

>> Xem thêm: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện

4. Vốn điều lệ

Pháp luật không quy định thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần bao nhiêu vốn. Số vốn điều lệ sẽ phụ thuộc vào ngành nghề mà các bạn dự định kinh doanh. Theo quy định pháp luật hiện nay, một số ngành nghề sẽ yêu cầu cần có vốn pháp định. Một số ngành nghề yêu cầu phải ký quỹ. Do đó, vốn điều lệ của công ty nên cao hơn mức vốn pháp định hoặc mức vốn ký quỹ.

>>>Xem thêm:

Vốn điều lệ của công ty tnhh một thành viên khi thành lập 

Quy định pháp luật về ngành nghề kinh doanh phải ký quỹ

5. Người đại diện theo pháp luật của công ty

Người đại diện theo pháp luật của công ty sẽ do công ty quyết định. Các bạn sẽ bàn bạc với nhau, thống nhất lựa chọn người đại diện theo pháp luật của công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty có thể là một người hoặc có thể là nhiều người.

>> Xem thêm: Dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty

Bước 3: Soạn thảo điều lệ công ty

Sau khi đã bàn bạc và thống nhất với nhau các vấn đề nêu trên, các bạn sẽ tiến hành soạn thảo Điều lệ công ty.

Điều lệ công ty phải có các nội dung chủ yếu sau: 

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty. Tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

– Ngành, nghề kinh doanh

– Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần

– Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên công ty

– Quyền và nghĩa vụ của thành viên

– Cơ cấu tổ chức quản lý

– Người đại diện theo pháp luật

– Thể thức thông qua quyết định của công ty

– Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên

– Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp.

– Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh

– Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty

– Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

– Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Theo mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT.

– Điều lệ của công ty.

– Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Theo mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT.

– Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức:

  + Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

  + Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

  + Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

– Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức.

– Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

Bước 5: Nộp hồ sơ thành lập công ty 

Công ty nộp hồ sơ bản mềm đến Cổng thông tin quốc gia về đăng ký thành lập doanh nghiệp. Người nộp hồ sơ có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ. Sau khoảng 3 ngày sẽ nhận được thông báo hợp lệ hoặc sửa đổi bổ sung. Sau khi nhận được thông báo hợp lệ, người nộp hồ sơ sẽ nộp hồ sơ bản cứng đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Phòng đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ. Nếu hợp lệ sẽ viết giấy biên nhận.

>>>Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên

Bước 6: Nhận kết quả giấy đăng ký doanh nghiệp

Theo lịch hẹn được ghi trên giấy biên nhận, người nộp hồ sơ sẽ đến nhận kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Sau khi nhận được kết quả, công ty sẽ phải công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký thành lập doanh nghiệp. Sau đó, sẽ tiến hành khắc dấu và công bố mẫu dấu của công ty. Treo biển, mở tài khoản ngân hàng, đặt in hóa đơn. Công ty sẽ kê khai thuế, nộp thuế; kê khai và nộp lệ phí môn bài.

>>>Xem thêm: Những lưu ý khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Trên đây là nội dung các bước thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên LawKey gửi đến bạn đọc. Hãy liên hệ với LawKey để được tư vấn miễn phí: Dịch vụ thành lập công ty 

Điện thoại: 024.665.65.366      Hotline: 096.759.1128

Email: contact@lawkey.vn        Facebook: LawKey – Chìa Khoá Pháp Luật 

Xem thêm: 

Thủ tục thành lập công ty

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Thủ tục thành lập công ty tnhh 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now Button