Khi muốn thành lập công ty hợp danh, các thành viên trong công ty sẽ thực hiện góp vốn. Quy định thực hiện góp vốn thành lập công ty hợp danh như thế nào? Sau đây, Luật Sư Thủ Đô sẽ giúp quý khách hàng giải đáp thắc mắc về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý: Luật Doanh nghiệp năm 2014
1. Các loại tài sản góp vốn của các thành viên trong công ty hợp danh
Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn sẽ thực hiện góp vốn như đã cam kết góp. Các loại tài sản mà các thành viên công ty hợp danh có thể mang ra góp vốn thành lập công ty. Có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Các thành viên sẽ phải thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho công ty. Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất. Thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu. Việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.
>>>Xem thêm: Tài sản của công ty hợp danh
2. Giới hạn góp vốn thành lập công ty hợp danh
Vốn điều lệ tối thiểu của công ty hợp danh là bao nhiêu thì pháp luật không quy định. Tuy nhiên, nó lại phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của công ty. Một số ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về mức vốn pháp định. Vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định.
Vốn điều lệ của công ty hợp danh không có mức tối đa. Các thành viên góp vốn của công ty quyết định số vốn điều lệ của công ty.
>>>Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh
3. Thực hiện góp vốn thành lập công ty hợp danh
Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.
Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty. Sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết. Thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
>>>Xem thêm: Tư vấn về chế độ thành viên Công ty hợp danh theo quy định mới nhất
4. Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Đây được coi là chứng cứ chứng minh thành viên đã góp vốn vào công ty.
Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty
- Vốn điều lệ của công ty
- Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu. Hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên. Loại thành viên
- Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên
- Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp
- Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.
Nếu giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác. Thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.
>>>Xem thêm: Thực hiện góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Trên đây là những thông tin cơ bản về Quy định về thực hiện góp vốn thành lập công ty hợp danh. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Luật Sư Thủ Đô – luật sư doanh nghiệp chuyên nghiệp nhất.
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey