Trong quá trình hoạt động có thể dẫn tới việc thay đổi thông tin cổ đông sáng lập, hoặc có sự thay đổi về số lượng cổ phần… khi đó công ty cần phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập.
Sau đây Luật Sư Thủ Đô xin được trình bày chi tiết về thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần tới quý khách hàng:
Văn bản pháp luật điều chỉnh thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập:
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Nghị định 108/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Nội dung chi tiết thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập:
Cổ đông sáng lập là người đứng ra sáng lập góp vốn thành lập lên công ty. Cụ thể, theo Khoản 4 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 thì cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần .
Lưu ý:
Nếu theo quy định trước ngày 10/10/2018, công ty phải làm thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập trong các trường hợp sau:
– Cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua;
– Cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho cá nhân / tổ chức khác, bao gồm cả trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập, bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác;
– Cổ đông sáng lập tặng cho, thừa kế cổ phần.
Thì hiện nay( từ ngày 10/10/2018), thủ tục thông báo thay đổi cổ đông sáng lập chỉ thực hiện khi cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua. Trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông công ty và bị xóa tên khỏi Danh sách cổ đông sáng lập của công ty.
Khi đó, công ty phải nhanh chóng thực hiện thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định.
>> Xem thêm: Dịch vụ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Thành phần hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Mẫu tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
2. Đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì nộp kèm theo:
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty;
– Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp. Mẫu tại Phụ lục II-18 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
4. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Nơi nộp hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập:
Công ty sẽ nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính để được giải quyết.
Thời hạn giải quyết thay đổi thông tin cổ đông sáng lập:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là nội dung chi tiết về thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong công tin cổ phần.