Hồ sơ Thủ tục thành lập công ty mới nhất theo quy định pháp luật

Hồ sơ thành lập công ty như thế nào là đầy đủ? Thủ tục thành lập công ty chuẩn xác, nhanh chóng ? Bài viết sau giúp quý khách nắm rõ vấn đề này.


Hồ sơ thành lập công ty 

Danh mục hồ sơ thành lập công ty của các loại hình doanh nghiệp không hẳn là giống nhau. Vì vậy chúng ta sẽ liệt kê từng loại hình doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn (tnhh) có hai loại: Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên. Chúng ta sẽ xem hồ sơ thành lập doanh nghiệp của từng loại có chút khác biệt. Vì vậy chúng tôi sẽ phân ra hồ sơ hai loại để các bạn nắm rõ hơn.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

Đối với công ty tnhh một thành viên, hồ sơ bao gồm:

– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty TNHH một thành viên.

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.).

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

– Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội).

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội).

– Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực), kèm theo: Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc Văn bản ủy quyền.

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với chủ sở hữu là tổ chức. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân đối với người đại diện vốn góp của tổ chức đó.

Xem thêm: Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ bao gồm:

– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên công ty tnhh hai thành viên trở lên 

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: Giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân.

– Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức.

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

– Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội);

– Trường hợp không phải người đại diện pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân kèm theo Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc Văn bản ủy quyền.

Xem thêm: Hồ sơ thành lập công ty tnhh hai thành viên trở lên 

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần 

Đối với công ty cổ phần, hồ sơ bao gồm:

– Giấy đề nghị Đăng ký thành lập công ty cổ phần;

– Điều lệ Công ty;

– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: Giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

– Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội);

– Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc người đại diện pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân kèm theo Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ, giấy giới thiệu hoặc Văn bản ủy quyền.

Xem thêm: Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

Đối với doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ bao gồm:

– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty.

– Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội).

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội).

– Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc người đại diện của doanh nghiệp tư nhân trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân kèm theo Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ và giấy giới thiệu hoặc Văn bản ủy quyền.

Xem thêm: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Đối với công ty hợp danh, hồ sơ bao gồm:

– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (đã ghép nội dung công bố thông tin).

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên.

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân đối nếu người thành lập doanh nghiệp là cá nhân. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức.

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

– Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội).

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội).

– Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc người đại diện pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân kèm theo Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ và giấy giới thiệu hoặc Văn bản ủy quyền.

Xem thêm: Hồ sơ thành lập công ty hợp danh


Thủ tục thành lập công ty

Các loại hình doanh nghiệp khác nhau có hồ sơ thành lập hơi khác biệt đôi chút như trình bày ở mục trên. Tuy nhiên thủ tục thành lập công ty của các doanh nghiệp đều tuân thủ các bước như sau.

Trình tự thủ tục thành lập công ty theo luật Doanh nghiệp 

Theo Luật doanh nghiệp 2020, thủ tục thành lập công ty như sau:

Bước 1 thủ tục: Nộp hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa” của Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư. Nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” phòng ĐKKD của Sở KH&ĐT. Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.

– Phòng Đăng ký kinh doanh Sở KH&ĐT tiếp nhận hồ sơ, trả giấy biên nhận trực tiếp cho công dân, tổ chức hoặc qua mail.

Bước 2 thủ tuc: Giải quyết hồ sơ thành lập công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.

Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng đăng ký kinh doanh để trả cho công dân, doanh nghiệp.

Bước 3 thủ tục: Trả kết quả giải quyết hồ sơ thành lập doanh nghiệp

+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa” phòng đăng ký kinh doanh

+ Doanh nghiệp thực hiện các công việc như khắc con dấu, kê khai tờ khai lệ phí môn bài, mở tài khoản ngân hàng. Thông báo tài khoản ngân hàng lên Sở kế hoạch và đầu tư.

Thủ tục thành lập công ty trên thực tế

Tuy thủ tục thành lập công ty theo quy định như trên, nhưng trên thực tế, khi thực hiện cho khách hàng, LawKey có những lưu ý như sau:

Bước 1 thủ tục: Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp trực tuyến

Chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền kê khai, nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và trả thông báo (Phiếu hẹn kết quả) qua email. Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết hồ sơ đến Công dân qua mail trong thời hạn 03 ngày.

Bước 2 thủ tục: Nộp hồ sơ thành lập công ty bản cứng trực tiếp và nộp phí, lệ phí

Nếu nhận được thông báo hồ sơ hợp lệ từ Bước 2, Chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp lên Phòng đăng ký kinh doanh. Đồng thời, nộp phí, lệ phí (nếu có) và đăng ký hình thức nhận kết quả: chuyển phát về trụ sở hoặc nhận trực tiếp tại bộ phận một cửa.

Xem thêm: Chi phí thành lập công ty

Bước 3 thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ bản gốc, kiểm tra hồ sơ và thông báo việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số dự kiến qua email cho người nộp hồ sơ.

Người nộp hồ sơ tới bộ phận một cửa nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc nhận từ đơn vị chuyển phát.

Bước 4 thủ tục: Khắc con dấu doanh nghiệp và công bố mẫu con dấu

Doanh nghiệp tự thiết kế, khắc dấu hoặc thuê đơn vị được cấp phép thực hiện. Con dấu phải đảm bảo chứa hai nội dung tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp. Con dấu không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

Bước 5 thủ tục: Doanh nghiệp thực hiện các công việc khác sau khi thành lập 

Sau khi thành lập sẽ có rất nhiều công việc doanh nghiệp phải thực hiện. Các công việc quan trọng như: Mở tài khoản ngân hàng, lập tờ khai lệ phí môn bài, setup hồ sơ kế toán thuế ban đầu…

Lưu ý: Theo nghị định 22/2020/NĐ-CP, từ ngày 25/02/2020 doanh nghiệp mới thành lập được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên thành lập. 

Xem thêm: Những việc phải làm sau khi thành lập công ty


Trên đây là nội dung hướng dẫn hồ sơ thủ tục thành lập công ty mới nhất hiện nay. Nếu Quý khách hàng mong muốn tìm một công ty chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ thành lập công ty uy tín, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được được tư vấn miễn phí và báo giá ưu đãi nhất.

Điện thoại: (024) 665.65.366    Hotline: 0967.591.128

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now Button