Hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định gồm những nội dung gì? Thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp ra sao? Sau đây Luật Sư Thủ Đô xin được chia sẻ quy định về hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tới quý khách hàng:
♦ Căn cứ pháp lý: Luật giáo dục nghề nghiệp 2014; Luật Doanh nghiệp năm 2014; Nghị định 143/2016/NĐ-CP; Nghị định 140/2018/NĐ-CP;
1. Hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
– Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 143/2016/NĐ-CP;
Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội, trường cao đẳng tư thục phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính.
– Đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 143/2016/NĐ-CP;
– Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy;
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, ngoài hồ sơ theo quy định về hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hồ sơ cần bổ sung:
– Văn bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
– Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài hồ sơ theo quy định về hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp và hồ sơ thành lập đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, hồ sơ cần bổ sung:
– Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các thành viên góp vốn;
– Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập;
– Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập;
– Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp, trường cao đẳng
>> Xem thêm: Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
2. Thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn.
– Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc cơ quan, tổ chức mình.
– Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định thành lập trường cao đẳng công lập, cho phép thành lập trường cao đẳng tư thục.
>> Xem thêm: Điều kiện thành lập cơ sở giáo dục mầm non của nhà đầu tư nước ngoài
Điều kiện thành lập cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài
Trên đây là những thông tin về hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Luật Sư Thủ Đô – đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp nhất.
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: Luật Sư Thủ Đô