Thủ tục cấp giấy chứng nhận điều kiện kinh doanh môn bóng đá

Doanh nghiệp muốn kinh doanh môn bóng đá cần đáp ứng những điều kiện nào? Thủ tục cấp giấy chứng nhận điều kiện kinh doanh môn bóng đá theo quy định hiện nay yêu cầu những giấy tờ gì?


Điều kiện kinh doanh môn bóng đá

Đáp ứng điều kiện quy định tại Thông tư 18/2018 /TT-BVHTTDL và Nghị định 36/2019/NĐ-CP:

Điều kiện về cơ sở vật chất

+ Mặt sân bằng phẳng và được phủ bằng một trong các chất liệu sau: có tự nhiên, có nhân tạo, đất nện, cát mịn, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp, chất nhựa tổng hợp; đường bao quanh sân không cao hơn mặt sân, nếu cao hơn phải được phủ bằng chất liệu an toàn. Khoảng cách từ đường biên dọc, biên ngang của sân đến hàng rào, khán đài hoặc sân liền kề ít nhất là 2,5m. Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào hoặc lưới chắn bao quanh sân cao ít nhất là 05m;

+ Độ chiếu sáng trên sân ít nhất là 150 lux;

+ Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế; khu vực vệ sinh, thay trang phục cho người tham gia tập luyện và thi đấu; và bảng nội quy (gồm các nội dung:  thời gian, trang phục, đối tượng được và không được tham gia tập luyện tập luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện).

Điều kiện về trang thiết bị tập luyện

Khung cầu môn (bằng một trong các chất liệu như kim loại, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp); cột cầu môn; bóng đều phải kích thước và trọng lượng theo quy định của luật thi đấu bóng đá.

Điều kiện về mật độ tập luyện

Bảo đảm ít nhất 25m2/người tập.

Người hướng dẫn tập luyện phải đáp ứng một trong các điều kiện sau

Phải có giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Bóng đá Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.

Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao gồm

Người hướng dẫn tập luyện thể thao; nhân viên cứu hộ và y tế.


Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc UBND cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao/ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (có thể nộp trực tiếp, nộp qua đường bưu điện hoặc nộp qua mạng). Hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu;

– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu ;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp;

– Bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Cơ quan thụ lý tiếp nhận và giải quyết hồ sơ trong vòng 6 ngày:

1. Hồ sơ không hợp lệ: doanh nghiệp cần hoàn thiện theo hướng dẫn;

2. Hồ sơ hợp lệ: tiếp nhận hồ sơ ghi giấy biên nhận hẹn trả kết quả. Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định

– Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép cần giải trình và bổ sung. Cán bộ thụ lý thông báo cho tổ chức/công dân biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do

– Trường hợp, đạt yêu cầu sẽ phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở đăng ký (trường hợp nếu cần thiết). Hoàn thiện hồ sơ, lập báo cáo trình lãnh đạo phòng xem xét, ký xác nhận

Bước 3:Nhận kết quả


Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….

Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..

Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……

3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………

Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………

4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..

Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….

Sinh ngày: …../…..…… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..

Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………

Ngày cấp: …..…..……Nơi cấp: …………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….

6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

7. Cam kết:

– Chấp hành nghiêm chnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;

– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.

 

 

………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)


Mẫu Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BẢN TÓM TẮT

Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)

Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..

Website: ……………………………………………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………………………………………

Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:

1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):

– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..

– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).

2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:

Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..

3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..

Chúng tôi cam kết:

– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;

– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.

 

 

DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Trên đây là nội dung Thủ tục cấp giấy chứng nhận điều kiện kinh doanh môn bóng đá theo quy định hiện nay Luật Sư Thủ Đô gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Luật Sư Thủ Đô.

Xem thêm: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now Button