Thủ tục thành lập chi nhánh ? Hồ sơ thành lập chi nhánh doanh nghiệp như thế nào ? Các lưu ý theo quy định pháp luật về lập chi nhánh.
Chi nhánh là gì
Theo quy định tại điều 44 luật doanh nghiệp, Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Vậy chi nhánh không phải là một pháp nhân độc lập, không tách rời khỏi công ty.
Xem thêm: Chi nhánh doanh nghiệp có tư cách pháp nhân không
Khi chấm dứt chi nhánh, căn cứ vào điều 213 luật doanh nghiệp, Doanh nghiệp có chi nhánh đã chấm dứt hoạt động chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và tiếp tục sử dụng lao động hoặc giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đã làm việc tại chi nhánh theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: Văn phòng đại diện là gì
Điều kiện đăng ký hoạt động chi nhánh
1. Doanh nghiệp chỉ được mở chi nhánh khi đã có mã số doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh đã khớp mã với hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.
Quy trình quản lý thông tin doanh nghiệp online đã làm cho các doanh nghiệp chưa sát nhập số mã số thuế và số đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp trong nước); sát nhập mã số thuế và số giấy chứng nhận đầu tư (đối với công ty vốn nước ngoài) không thể mở chi nhánh do phòng đăng ký kinh doanh không xin cấp mã số chi nhánh được. Do đó doanh nghiệp cần hoàn tất thủ tục luật sư vừa nói trước khi thực hiện thủ tục đăng ký chi nhánh.
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh phải thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
3. Giám đốc chi nhánh không bị đóng mã số thuế cá nhân hoặc là giám đốc doanh nghiệp bị đóng mã số thuế.
4. Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đã khớp mã với hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.
Chi nhánh là đơn vị hỗ trợ một phần chức năng kinh doanh của công ty mẹ, do vậy ngành nghề của chi nhánh chỉ được lựa chọn theo ngành nghề công ty. Tuy nhiên nếu ngành nghề doanh nghiệp chưa khớp mã thì phòng đăng ký kinh doanh không thể đăng ký thông tin chi nhánh theo nội dung doanh nghiệp yêu cầu.
Xem thêm:
Hồ sơ thành lập chi nhánh
Hồ sơ thành lập chi nhánh trong nước và nước ngoài có sự khác nhau, vì vậy luật LawKey liệt kê thành 2 mục để Quý khách tiện theo dõi.
Thành lập chi nhánh ở trong nước
1. Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh;
2. Quyết định của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, hội đồng thành viên đối với công ty tnhh hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu đối với công ty tnhh một thành viên về việc thành lập chi nhánh;
3. Bản sao hợp lệ Biên bản họp của hội đồng quản trị, hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh;
4. Bản sao hợp lệ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
5. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh và người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
6. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
7. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
Thành lập chi nhánh ở nước ngoài
1. Thông báo về việc lập chi nhánh ở nước ngoài;
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc giấy tờ tương đương;
3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Xem thêm: Hồ sơ thành lập công ty
Thủ tục thành lập chi nhánh
Thủ tục chi nhánh công ty tuân theo luật doanh nghiệp và các bước trên kinh nghiệm tư vấn nhiều năm của LawKey như sau:
Bước 1: Soạn hồ sơ thành lập chi nhánh công ty;
Bước 2: Nộp hồ sơ bản mềm lên cổng thông tin điện tử quốc gia;
Bước 3: Nộp hồ sơ bản cứng sau khi có thông báo hợp lệ bản mềm;
Bước 4: Nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh công ty.
Bước 5: Khắc dấu chi nhánh và thông báo mẫu dấu chi nhánh
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi chi nhánh đặt trụ sở (hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở, khi thực hiện thông báo chi nhánh thành lập ở nước ngoài).
Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty
Trên đây là thủ tục thành lập chi nhánh, hồ sơ thành lập chi nhánh chuẩn nhất. Hãy liên hệ với LawKey để được tư vấn và sử dụng dịch vụ thành lập chi nhánh uy tín của chúng tôi.