Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên tại thời điểm thành lập

Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên tại thời điểm thành lập như thế nào? Tổ chức cá nhân muốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên phải lưu ý điều này. Sau đây, Luật Sư Thủ Đô sẽ giúp quý khách hàng tổng hợp lại các kiến thức pháp lý về vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên tại thời điểm thành lập.

♦ Căn cứ pháp lý: Luật Doanh nghiệp năm 2014

1. Tìm hiểu chung về vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên tại thời điểm thành lập

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên cam kết góp. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên đăng ký góp bao nhiêu thì sẽ góp bấy nhiêu. Nếu góp không đủ sẽ phải thực hiện thủ tục giảm vốn. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn điều lệ của công ty có thể thay đổi.

>>>Xem thêm:

Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm thành lập   

Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm thành lập

2. Số vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên tại thời điểm thành lập

Số vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên có thể là số vốn của cá nhân, tổ chức trong nước. Cũng có thể là số vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. Mức vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH 1 thành viên tại thời điểm thành lập phụ thuộc vào ngành nghề công ty kinh doanh.

Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện quy định về mức vốn pháp định. Đây là số vốn tối thiểu để một công ty hoạt động kinh doanh ngành nghề có điều kiện mà công ty đăng ký.

Một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn ký quỹ. Khi ký quỹ, số vốn đó coi như bị đóng băng hoàn toàn.

Để công ty có thể hoạt động bình thường, số vốn điều lệ của công ty nên cao hơn mức vốn pháp định hoặc mức vốn ký quỹ.

>>>Xem thêm: 

Quy định pháp luật về vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp  

Quy định pháp luật về ngành nghề kinh doanh phải ký quỹ

3. Thời hạn góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên 

Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên sẽ phải thực hiện thủ tục góp vốn. Thời hạn góp vốn là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ sở hữu công ty sẽ phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết.

Sau khi hết thời hạn 90 ngày nêu trên, nếu chủ sở hữu công ty không góp đủ số vốn đã đăng ký cam kết góp. thì sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký giảm vốn điều lệ. Thời hạn thực hiện điều chỉnh số vốn điều lệ là 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. 

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

4. Mức đóng lệ phí môn bài 

Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên ảnh hưởng đến mức đóng lệ phí môn bài.

Mức đóng lệ phí môn bài:

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.
  • Mức vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm.
  • Nếu được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng đầu năm: Công ty sẽ phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
  • Nếu được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian từ 1/7 đến 31/12: Công ty sẽ phải  nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài: Chậm nhất là 30/1 hàng năm.

>>>Xem thêm: Thuế môn bài hay lệ phí môn bài

Trên đây là những thông tin cơ bản về Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên tại thời điểm thành lập. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Luật Sư Thủ Đô – tư vấn doanh nghiệp chuyên nghiệp nhất. 

Điện thoại: (024) 665.65.366     Hotline: 0967.59.1128

Email: contact@lawkey.vn        Facebook: LawKey

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now Button