Ngoài yêu cầu về vốn pháp định và những quy định của Luật doanh nghiệp 2014 , doanh nghiệp bảo hiểm cần có Giấy phép thành lập và hoạt động.
Sau đây Luật Sư Thủ Đô sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin về hồ sơ cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm.
1.Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm là công ty trách nhiệm hữu hạn
– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
– Dự thảo Điều lệ công ty.
– Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép
– Chứng thực cá nhân hợp pháp của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, … của doanh nghiệp bảo hiểm .
– Danh sách thành viên sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên
– Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai.
– Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.
– Hợp đồng hợp tác
– Biên bản họp của các thành viên góp vốn
– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.
– Văn bản cam kết của các thành viên góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép
– Văn bản về việc ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mặt thành viên góp vốn để thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.
Biên bản họp của các thành viên góp vốn về việc
a) Nhất trí góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, kèm theo danh sách các thành viên sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên;
b) Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.
>> Xem thêm: Luật lawkey chia sẻ về dịch vụ thành lập công ty tại Hà Nội
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức nước ngoài góp vốn đóng trụ sở chính xác nhận:
a) Tổ chức nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam.
b) Tổ chức nước ngoài đang hoạt động trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;
c) Tổ chức nước ngoài đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
d) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
Các giấy tờ kèm theo danh sách thành viên góp vốn
a) Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu khác;
b) Điều lệ công ty;
c) Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm;
d) Văn bản ủy quyền, chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;
đ) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
e) Văn bản ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài
2.Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm là công ty cổ phần
– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
– Dự thảo Điều lệ công ty.
– Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép,
– Chứng thực cá nhân hợp pháp của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, … của doanh nghiệp bảo hiểm.
– Danh sách cổ đông sáng lập
– Điều lệ công ty;
– Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm;
– Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;
– Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
– Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến tiến hành triển khai.
– Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.
– Biên bản họp của các cổ đông về việc:
a) Nhất trí góp vốn thành lập công ty cổ phần bảo hiểm kèm theo danh sách các cổ đông sáng lập;
b) Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.
– Biên bản về việc ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mặt cho các cổ đông chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục cấp Giấy phép.
– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.
– Trường hợp tổ chức nước ngoài là doanh nghiệp bảo hiểm thì phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm đóng trụ sở chính xác nhận
– Văn bản cam kết của các cổ đông đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép.
Trường hợp tổ chức nước ngoài là doanh nghiệp bảo hiểm thì cần có văn bản xác nhận các vấn đề sau:
a) Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam.
b) Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài đang hoạt động trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động tại Việt Nam;
c) Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
d) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ cấp Giấy phép
Các giấy tờ kèm theo danh sách cổ đông sáng lập
a) Đối với cá nhân:
– Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp theo mẫu do pháp luật quy định;
– Xác nhận của ngân hàng về số dư tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi gửi tại ngân hàng.
b) Đối với tổ chức:
– Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác; đối với tổ chức nước ngoài thì bản sao phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
>>> Xem thêm Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi một số chức danh quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
Những điều lưu ý về Luật doanh nghiệp 2014